Hiện nay, đi kèm với sự phát triển của công nghệ số là sự bùng nổ của các ứng dụng mạng xã hội như facebook, zalo, gmail, line, yahoo,Instagram... Đa số những người sử dụng mạng xã hội dù ít hay nhiều đều đã sử dụng qua từ " Inbox" được viết tắt là "IB" và từ "Check inbox". Tuy nhiên, một số người vẫn chưa biết và hiểu rõ nghĩa của những từ này. Vậy ý nghĩa của những từ đó là gì, chúng ta cùng tìm hiểu nhé.
Inbox (IB) | = | In | + | Box |
|
| (Trong) |
| (Hộp) |
Check Inbox | = | Check | + | Inbox |
|
| (Kiểm tra) |
| (Trong hộp) |
Dịch ra tiếng việt Inbox có nghĩa là trong hộp. Trên các mạng xã hội inbox được hiểu là hộp thư, hộp đựng thư hay các hoạt động liên quan đến tin nhắn như gửi thư, gửi tin nhắn, nhắn tin cho nhau.
Check inbox dịch ra tiếng việt là kiểm tra trong hộp, hay được hiểu theo nghĩa thông thường là kiểm tra tin nhắn, kiếm tra hộp thư.
Inbox là gửi thư, gửi tin nhắn từ người này sang người khác qua mạng internet
- Đối với người dùng facebook, instagram... inbox được hiểu là nhắn tin riêng, hay hành động nhắn tin cho một người hoặc một nhóm người nào đó. Còn check inbox có nghĩa là một người nào đó đã nhắn tin cho bạn và bạn cần mở hộp thư để kiểm tra hoặc xem tin nhắn người đó gửi.
VD: "Inbox mình nhé" được hiểu là hãy nhắn tin cho mình nhé.
"Bạn check inbox nhé" được hiểu là bạn hãy xem tin nhắn, mình đã nhắn tin cho bạn.
- Đối với người dùng các trang web có dịch vụ gửi mail như gmail, email..., inbox được hiểu là hộp thư đến, nó lưu giữ những mail mà người khác gửi đến cho mình. Check inbox (từ đồng nghĩa được sử dụng phổ biến hơn là check mail) được hiểu là kiểm tra thư người khác gửi đến cho mình.
Lưu ý: Ngoài từ inbox mọi người cũng thường hay sử dụng từ "PM" viết tắt của private mesage cũng có nghĩa là nhắn tin riêng, nhắn tin cho tôi.
Mong rằng những chia sẻ trên sẽ phần nào giúp bạn hiểu hơn về inbox và check inbox.